Chào mừng bạn đến với Trang thông tin điện tử Xã Đông Quang - Huyện Đông Sơn - Tỉnh Thanh Hóa

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ xã lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025 về nhiệm vụ phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, đảm bảo Quốc phòng - An ninh

Đăng lúc: 00:00:00 29/11/2020 (GMT+7)
100%
Print

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ ĐÔNG QUANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 68/KH-UBND

Đông Quang, ngày 18 tháng 6  năm 2020

 

 

 

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ xã lần thứ XIX,

nhiệm kỳ 2020 - 2025 về nhiệm vụ phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội,

 đảm bảo Quốc phòng - An ninh

 
 

 


Ngày 19/3/2020, Ban chấp hành Đảng bộ xã Đông Quang đã ban hành Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025.  Để cụ thể hóa những nhiệm vụ, giải pháp nêu trong Nghị quyết của Đại hội đại biểu Đảng bộ xã, UBND xã xây dựng kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2020 - 2025 về phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội xã hội đảm bảo Quốc Phòng - An ninh, phấn đấu xây dựng hoàn thành xã nông thôn mới kiểu mẫu vào năm 2023 góp phần để đến năm 2025 huyện Đông Sơn trở thành huyện kiểu mẫu với những nội dung chủ yếu sau:

          I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tạo ra sự thống nhất của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các ban ngành đoàn thể quán triệt và triển khai cụ thể hoá những nội dung của Nghị quyết; nâng cao năng lực điều hành, quản lý Nhà nước đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới, thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ, chỉ tiêu Nghị quyết đề ra. Tranh thủ tối đa cơ hội và điều kiện thuận lợi, chủ động khắc phục khó khăn; giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo quốc phòng - an ninh; nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của cấp ủy Đảng đối với nhiệm vụ Quốc phòng - An ninh trong giai đoạn 2020 - 2025.

Quyết tâm thực hiện tốt mục tiêu Nghị quyết đề ra. Huy động cao nhất các nguồn lực, khai thác có hiệu quả tiềm năng và lợi thế của xã để phát triển nhanh và bền vững theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân, giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội quan tâm; bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội. Phấn đấu là một trong những xã phát triển nhanh và bền vững của huyện.

2. Yêu cầu

          Bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình, nhiệm vụ mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã đề ra và xây dựng lộ trình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu trong giai đoạn 2020 - 2025; cụ thể bằng các chương trình, nhiệm vụ trọng tâm gắn với công tác chuyên môn phụ trách.

           Kịp thời cụ thể hóa các cơ chế, chính sách của cấp trên để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của địa phương.

          Thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính. Thường xuyên củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và các hoạt động văn hóa - xã hội.

Chủ động nắm chắc tình hình, làm tốt công tác phòng chống tội phạm, an toàn giao thông, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, đảm bảo ổn định chính trị cho sự phát triển phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của địa phương.

II. CÁC MỤC TIÊU CHỦ YẾU

1. Về kinh tế: 10 chỉ tiêu

1. Thu nhập bình quân đầu người/năm đến năm 2025: 70 triệu đồng

2. Tổng sản lượng lương thực bình quân hàng năm: 4.000 tấn

3. Diện tích, năng suất, sản lượng các cây trồng chủ yếu năm 2025:

+ Diện tích: 327 ha/năm, năng suất: lúa: 124tạ/ha.

4. Diện tích đất nông nghiệp được tích tụ, tập trung để sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao năm 2025: 20 ha. (Số trang trại có từ 3 ha trở lên là 2).

5. Giá trị sản phẩm trên một ha đất trồng trọt và thuỷ sản đến năm 2025 đạt 150 triệu đồng/ha; có 01 sản phẩm OCOP (cam ngọt, chanh không hạt xuất khẩu);

6. Tổng đàn gia súc, gia cầm  đến  năm 2025: 30.000 con.

7. Tỷ lệ tăng thu ngân sách bình quân hàng năm: vượt 12% dự toán huyện giao.

8. Tổng số doanh nghiệp mới được thành lập thời kỳ 2020 - 2025: là 20 doanh nghiệp.

9. Năm 2023: 100% thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; xã được công nhận “ Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu”.

10. Tỷ lệ đường giao thông trên địa bàn được cứng hóa đạt chuẩn đến năm 2025: 100%

2. Về văn hóa - xã hội: 11 chỉ tiêu

11. Tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm 0,58%

12. Tỷ lệ hộ ghèo theo tiêu chí mới (giảm bình quân hàng năm) từ 1,5% trở lên, phấn đấu đến năm 2023  chỉ còn hộ nghèo BTXH.

13. Tỷ lệ hộ cận nghèo năm 2025: dưới 6%

14. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế trên tổng số dân số năm 2025: 98,5%

15. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn đến năm 2025: 94%

16. Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi được tiêm phòng hàng năm theo tuổi: 98 %; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng hàng năm theo tuổi: 5,8%

17. Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn gia đình văn hoá trung bình hằng năm: 90,5%

18. Tỷ lệ công dân, gia đình, thôn đạt tiêu chí kiểu mẫu theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh đến năm 2023: công dân 100%, gia đình 90%, xã đạt xã kiểu mẫu theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

19. Duy trì 100% trường chuẩn Quốc gia, đến năm 2025 có 2/3 trường đạt chuẩn QG mức độ 2.

20. Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2025: 82% trở lên (trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% trở lên).

21. Số người được giải quyết việc làm mới trong 5 năm là 1.000 người.

- Số người đi xuất khẩu lao động trong 5 năm là 225 người. 

3. Về môi trường: 05 chỉ tiêu

22. Tỷ lệ dân số được dùng nước sạch đến năm 2025: 100%

23. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý đến năm 2025: 100%

24. Tỷ lệ các tuyến đường thôn, ngõ xóm có điện chiếu sáng theo tiêu chuẩn đến năm 2025: 100%.

25. Tỷ lệ các tuyến đường trục thôn, xã được trồng cây xanh đến năm 2025 đạt 80% trở lên.

26. Số vườn mẫu có diện tích từ 300m2 trở lên: 35 vườn. Duy trì tỷ lệ hộ chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường theo tiêu chuẩn đến năm 2025 đạt 100%.

4. Về an ninh trật tự: 01 chỉ tiêu

27. Tỷ lệ khu dân cư đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự là: 100%

(Có phụ lục thực hiện các chỉ tiêu hàng năm kèm theo)

III. NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

I. Các chương trình trọng tâm - đột phá:

          1.1 Các chương trình trọng tâm - đột phá

          Chương trình 1: 

          Phát triển hạ tầng nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2020-2025:

          - Năm 2021 xây dựng hoàn thành thôn NTM kiểu mẫu 3 thôn gồm thôn 1 Đức Thắng, thôn Văn Ba và Minh Thành.

          - Năm 2022 xây dựng hoàn thành thôn NTM  kiểu mẫu 1 thôn là thôn 1 Thịnh Trị.

          - Năm 2023 xây dựng hoàn thành thôn NTM  kiểu mẫu 2 thôn gồm thôn 2 Thịnh Trị và thôn 3 Thịnh Trị.

          - Năm 2023 phấn đấu xây dựng thành công xã NTM kiểu mẫu. Năm 2025 trở thành xã kiểu mẫu.

Chương trình 2:

Phát triển tiểu thủ công nghiệp và hạ tầng đô thị, giai đoạn 2020 - 2025.

Phát triển xây dựng các mặt bằng dân cư theo hướng đô thị hóa, tập trung nguồn lực, kinh phí cùng với huyện xây dựng hạ tầng giao thông kết nối với tuyến đường vành đai, đảm bảo phát triển kinh tế và kêu gọi các nhà đầu tư vào địa phương theo tinh thần Nghị Quyết 58-NQ/TW, ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị về phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

1.2. Các khâu đột phá

          - Khâu đột phá thứ nhất:

Tập trung nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng NTM kiểu mẫu trong tiến trình đô thị hóa.

          - Khâu đột phá thứ hai:

Cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản - minh bạch - hiệu quả và thân thiện.

I. KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH

  1. Kinh tế.

1.1. Sản xuất nông nghiệp

Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả kế hoạch tái cơ cấu nông nghiệp đến 2025; tiếp tục nâng cao hiệu quả mô hình cánh đồng mẫu lớn 30 ha trở lên (khu vực Đồng Cây, Cửa Ao thôn Văn Ba); chỉ đạo, vân động Nhân dân gieo cấy lúa hằng năm đạt 100% diện tích; xây dựng 02 vùng sản xuất tập trung theo hướng công nghệ cao gắn với liên kết chuỗi giá trị gia tăng để trở thành hàng hóa có giá trị kinh tế cao, cụ thể: Vùng 1: khu vực Đồng Điếm, cồn Diệc, Đồng Tháp thôn Văn Ba, thôn 1 Đức Thắng, (17ha) cho sản xuất hoa, cây ăn quả; Vùng 2: Khu vực Đồng Căng, Đài Liệu thôn 1 Thịnh trị (5ha) sản xuất hoa, cây cảnh, cây ăn quả; quy vùng khu trang trại sinh thái tập trung tại Đồng Chiếu thôn 1 Đức Thắng và ở các thôn 1 Thịnh Trị, 2 Thịnh Trị, 3 Thịnh Trị (14,5ha); nâng cao chất lượng hoạt động HTX dịch vụ nông nghiệp, đáp ứng tốt hơn nhu cầu sản xuất của hộ nông dân, từng bước mở rộng dịch vụ kinh doanh của HTX dịch vụ nông nghiệp, làm tốt cầu nối liên kết tiêu thụ sản phẩm giữa nông dân với doanh nghiệp và thị trường. Tăng cường biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo trong cơ cấu giống lúa, thực hiện đúng lịch thời vụ, tăng diện tích cơ giới hoá đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp (đến năm 2025 bình quân các khâu sản xuất đạt 75% cơ giới hóa); đến năm 2025 có 01 sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn OCOP cấp huyện. Phấn đấu tỷ trọng giá trị sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao chiếm 7 - 10% giá trị sản phẩm nông nghiệp, thủy sản; khuyến khích đầu tư mở rộng sản xuất đối với các trang trại, nuôi trồng thủy sản và trồng các loại cây khác có giá trị kinh tế cao. Phấn đấu đến năm 2025 toàn xã có 22 trang trại đạt tiêu chí, tỷ trọng giá trị ngành chăn nuôi chiếm 40% giá trị sản xuất nông nghiệp. Chủ động các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi, bảo đảm VSATTP, vệ sinh chăn nuôi; phòng chống và khắc phục hậu quả do thiên tai, đảm bảo an toàn cho sản xuất nông nghiệp.

Thực hiện một số giải pháp: Ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông, thủy lợi phục vụ sản xuất; kiên cố hóa 3 km kênh tưới, cải tạo xây dựng mới 3,1 km đường giao thông nội đồng; tích tụ ruộng đất tập trung cho khu vực đồng Chiếu, đồng Lú; chuyển đổi thành lập 2 trang trại có diện tích 3 ha trở lên; ban hành chương trình hỗ trợ đầu tư, kích cầu đầu tư vào nông nghiệp với chính sách Nhà nước và Nhân dân cùng làm; kêu gọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài xã đầu tư vào vùng quy hoạch, quan tâm trực tiếp đến người Đông Quang xa quê thành đạt.

1.2. Tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại.

Phát triển sản xuất những ngành nghề có thế mạnh; tuyên truyền vận động doanh nghiệp, cơ sở ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật  từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Nâng cao chất lượng dịch vụ thương mại, khuyến khích phát triển các hộ tiểu thương; phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ vận tải, cơ khí; tập trung xây dựng hoàn thành chuyển giao và đầu tư nâng cấp chợ Đình Vinh thành trung tâm thương mại khu vực nông thôn; phát triển thêm loại hình kinh doanh cá thể.

Duy trì ổn định hoạt động của 271 hộ kinh doanh dịch vụ đã có và phát triển thêm 25 hộ kinh doanh, dịch vụ; 02 HTX hoạt động có hiệu quả (01 HTX Dịch vụ nông nghiệp); Công ty TNHH Agitech trồng Chanh không hạt, cam ngọt bảo đảm tiêu chuẩn xuất khẩu sản phẩm VietGap tại đồng Điếm thôn Văn Ba). Quan tâm đầu tư phát triển loại hình siêu thị Mini…

Kênh tưới Cồn Mào đi cống Hàn Si 1,0km; kênh đồng Đạt 1,0km; kênh Cồn Đồi đi Mã Cầu 1,0km. Xây mới đường giao thông nội đồng: Ao Đình Cả đi cuối B20 1,0 km; đường từ trường THCS đi kênh Bà Loan 2,0 km. Xây dựng 1 trang trại chăn nuôi gà công nghệ cao tại khu vực đồng Cạn, thôn Minh Thành (Công ty TNHH Phú Gia); 01 trang trại tổng hợp tại khu vực đồng Chiếu.

1.3. Nâng cao hoạt động của doanh nghiệp, HTX, chủ trang trại

Tập trung phát triển doanh nghiệp mới, nâng cao năng lực của các doanh nghiệp đã có, quan tâm xây dựng đội ngũ doanh nhân, giám đốc HTX và chủ trang trại, (thành lập mới 01 HTX cung ứng, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp rau củ quả sạch)  phấn đấu đến năm 2025 thành lập mới 20 doanh nghiệp, nâng tổng số doanh nghiệp trên địa bàn lên 64 doanh nghiệp; phát triển thêm 03 trang trại đạt tiêu chí; nâng tổng số lên 25 trang trại.

Phấn đấu từng bước tạo thương hiệu sản phẩm của địa phương tạo điều kiện thuận lợi thu hút các doanh nghiệp đầu tư các ngành nghề mới, phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển CN-TTCN của tỉnh, của huyện như sản xuất vật liệu xây dựng (nhà máy bê tông tươi, đá ốp lát…); chế biến nông sản, thực phẩm công nghệ cao thân thiện với môi trường…

1.4. Phát triển nguồn thu, quản lý, chi ngân sách

Tổ chức tốt các biện pháp thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ các sắc thuế, phí và lệ phí, thu nợ. Phấn đấu thu ngân sách thường xuyên hằng năm vượt 12% trở lên so với dự toán huyện giao; tập trung quy hoạch và khai thác các quỹ đất để tạo nguồn lực cho phát triển. Tăng cường công tác quản lý chi ngân sách, đảm bảo đúng dự toán, đúng chế độ hiện hành, kịp thời cho nhu cầu hoạt động thường xuyên và đầu tư phát triển đạt hiệu quả cao. Giai đoạn 2020 - 2025 huy động 80 tỷ đồng trở lên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội dự kiến các nguồn ngân sách sau: Thu từ đấu giá QSD đất là 30 tỷ, đạt 37,5%; thu từ nguồn ngân sách hỗ trợ  của cấp trên là 10 tỷ đồng, đạt 12,5%; huy động nguồn vốn trong Nhân dân là 35 tỷ đồng, đạt 43,7%; nguồn vốn khác là 5 tỷ đồng, đạt 6,3%.

       1.5. Phát triển khu dân cư, hạ tầng theo hướng đô thị hóa.

        Để có cơ sở thực hiện tốt nhiệm vụ đầu tư cơ sở hạ tầng,  lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 đồng thời có kế hoạch sử dụng giai đoạn 2021- 2025, quản lý khai thác các loại quỹ đất hợp lý có hiệu quả cao.

       Xây dựng quy hoạch các mặt bằng đất ở dân cư, tái định cư theo hướng đô thị hóa.

       - Khu dân cư đồng Giòn, thôn 3 Thịnh Trị 4,8 ha;

       - Khu dân cư đồng Mạ, Dọc Trạm, thôn Văn Ba 3,4 ha;

       - Khu dân cư đồng Đa Giác, thôn 1 Đức Thắng 3,44 ha;

       - Khu dân cư thôn 1 Thịnh Trị, 2 Thịnh Trị, 3 Thịnh Trị với diện tích 18,9 ha;

       - Đất ở xen cư 0,26 ha thuộc thôn Văn Ba, thôn Minh Thành, thôn 3 Thịnh Trị.

       Đảm bảo quy hoạch của huyện và theo đúng Nghị quyết 58-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 05/8/2020 về phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

- Công khai quy hoạch, đầu tư xây dựng theo mặt bằng quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nghĩa trang Nhân dân tại 2 khu vực (khu vực 1: Mã Chộp, diện tích 1,58 ha gồm thôn Văn Ba và thôn 1 Đức Thắng; Khu vực 2: Ngọc Lâu, diện tích 3,13 ha gồm thôn Minh Thành, thôn 1 Thịnh Trị, 2 Thịnh Trị và thôn 3 Thịnh Trị).

- Xây dựng kế hoạch cụ thể hằng năm, tham mưu ban hành các chương trình mục tiêu hỗ trợ khuyến khích đồng thời tích cực huy động các nguồn lực tài chính của các cấp ngân sách và sự đóng góp của Nhân dân để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn theo hướng “NTM kiểu mẫu trong tiến trình đô thị hóa”, nâng cao thu nhập cho người dân.

Công tác quản lý nhà nước về tài nguyên, khoáng sản và công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn xã đảm bảo có hiệu quả theo đúng quy định của pháp luật. Tập trung giải quyết tốt các vấn đề về tranh chấp đất đai và các vấn đề liên quan đến tài nguyên, khoáng sản và môi trường. Công bố công khai các kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất rộng rãi đến Nhân dân.

Tiếp nhận và đề nghị văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận QSD đất cho các hộ gia đình nhanh chóng, thuận tiện.

Lập và quản lý hồ sơ địa chính của xã, thực hiện công tác thống kê, kiểm kê hiện trạng đất hàng năm; xây dựng và đề nghị phê duyệt bảng giá đất hàng năm đối xã. Quản lý tốt các mốc địa giới hành chính.

Xây dựng kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, kinh tế, văn hóa - xã hội Quốc phòng - an ninh, giai đoạn 2020 - 2025 và cụ thể cho từng năm. Tăng cường phối hợp với MTTQ các ban, ngành có liên quan lập danh mục đề xuất chủ trương đầu tư dự án và triển khai thực hiện quản lý đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn xã nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công xây dựng các công trình.

2. Xây dựng thành công xã nông thôn mới kiểu mẫu.

          Chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể hằng năm, tham mưu ban hành các chương trình mục tiêu hỗ trợ khuyến khích đồng thời tích cực huy động các nguồn lực tài chính của các cấp ngân sách và sự đóng góp của Nhân dân để phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn theo hướng “NTM kiểu mẫu trong tiến trình đô thị hóa”, đảm bảo vệ sinh môi trường, nâng cao thu nhập cho người dân, đảm bảo QP - AN; phát động có hiệu quả phong trào xây dựng vườn mẫu, xây dựng tuyến đường “Sáng - xanh - sạch - đẹp”….Phấn đấu đến năm 2023 xã được công nhận xã NTM kiểu mẫu, đến năm 2025 đạt xã kiểu mẫu.

Mở đường liên xã 3,1 km; đường xóm, đường thôn 6,52km; đường nội đồng 12,48km; mương 2,4km; tường rào thoáng 17,6 km bảo đảm tiêu chí NTM kiểu mẫu.

Tổng nguồn lực xây dựng NTM kiểu mẫu là trên 87.691.112.000 đồng:

- Nguồn vốn của huyện: 31.281.160.000 đồng;

- Nguồn vốn của xã: 26.956.401.000 đồng

- Nguồn vốn Nhân dân đóng góp: 31.818.551.000 đồng.

Mở đường liên xã 3 km đường xóm, đường thôn 6,52km, đường nội đồng 12,48km, mương 2,4km, tường rào thoáng 17,6km  bảo đảm tiêu chí NTM kiểu mẫu.

Xây dựng 35 vườn mẫu, hệ thống rãnh thoát nước 10 km, tuyến đường có điện chiếu sáng 3km, đường giao thông có mật độ che phủ  cây xanh 6 km,  nâng cấp 05 nhà văn hóa thôn, xây mới 01 Nhà văn hóa thôn; hỗ trợ các thôn xây dựng các công trình phụ trợ nhà văn hóa thôn.

- Thôn Đạt NTM kiểu mẫu năm 2020-2023

          + Năm 2021 có 03 thôn: thôn 1 Đức Thắng, Văn Ba, Minh Thành.

+ Năm 2022 có 01 thôn: thôn 1 Thịnh Trị;

+ Năm 2023 có 02 thôn: thôn 2 Thịnh Trị và 3 Thịnh Trị.

- Xã hoàn thành NTM kiễu mẫu vào năm 2023. 

3. Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản và bảo vệ môi trường

Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác, tập kết, vận chuyển, chế biến tài nguyên, khoáng sản, quản lý quy hoạch sử dụng đất, giai đoạn 2020 -2030; quan tâm chỉ đạo thực hiện tốt các chính sách về đất đai, thúc đẩy phát triển sản xuất; tổ chức thực hiện việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của Luật đất đai; giải quyết dứt điểm những sai phạm trong quản lý, sử dụng đất còn tồn đọng. Phối hợp với phòng Tài nguyên - môi trường hoàn chỉnh hồ sơ địa chính sau kiểm kê đất đai. Tăng cường công tác vệ sinh môi trường và tổ chức thực hiện bảo vệ môi trường; 100% cơ sở sản xuất công nghiệp, trang trại chăn nuôi, 100% hộ chăn nuôi phải có kế hoạch cam kết bảo vệ môi trường, có biện pháp xử lý chất thải trong quá trình sản xuất bảo đảm tiêu chuẩn VSMT trong chăn nuôi. Quy hoạch lại các khu nghĩa trang đến năm 2022 toàn xã xây dựng 02 khu nghĩa trang Nhân dân tập trung tại khu vực Mã Chộp, thôn Văn Ba để quy hoạch sử dụng cho thôn Văn Ba và thôn 1 Đức Thắng, khu vực Ngọc Lâu để quy hoạch sử dụng cho thôn Minh Thành và làng Thịnh Trị. Xây dựng kế hoạch phương án đến đầu năm 2022 đóng cửa khu nghĩa địa củ không nằm trong quy hoạch gồm: khu vực Cồn Quan, thôn Văn Ba; Cồn Vừng, Đồng Cáo, làng Thịnh Trị; Cồn Quân, thôn 1 Đức Thắng và các nghĩa địa tự phát khác.

 4. Công tác hoạt động văn hóa - xã hội - Y tế - giáo dục

4.1. Hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT

Tập trung xây dựng phong trào văn hóa thể thao; phát huy có hiệu quả các di sản văn hóa lịch sử hiện có; đầu tư tôn tạo nâng cấp các di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng gắn với tăng cường tuyên truyền, giáo dục truyền thống lịch sử văn hóa Đông Sơn, truyền thống quê hương; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Duy trì tốt các phong trào thể dục thể thao quần chúng, nâng cao sức khỏe cho Nhân dân; duy trì, nâng cao chất lượng hoạt động của các câu lạc bộ, tổ chức tốt các trò chơi dân gian trong các dịp lễ, tết, như trồng cây  “Đu xuân”, cờ tướng.... nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin, tuyên truyền, đảm bảo tuyên truyền tốt các chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước kịp thời đến mọi tầng lớp Nhân dân; hằng năm có 100% các thôn được công nhận thôn văn hóa.

            4.2. Giáo dục

Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh. Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đẩy mạnh sử dụng tin học và ngoại ngữ vào giảng dạy và quản lý ở các trường. Nâng cao chất lượng hoạt động trung tâm học tập cộng đồng, Hội khuyến học đáp ứng thiết thực nhu cầu học của xã hội; đẩy mạnh xã hội hóa, nâng cao chất lượng giáo dục một cách toàn diện; đảm bảo huy động 80% trẻ độ tuổi mầm non đến lớp, 100% trẻ trong độ tuổi vào lớp 1, củng cố vững chắc phổ cập tiểu học, phổ cập THCS; tiếp tục huy động tốt các nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất trường học, trang thiết bị dạy học từng bước hiện đại đảm bảo yêu cầu giảng dạy và học tập theo quy định. Phấn đấu năm 2020 trường Tiểu học được công nhận lại chuẩn Quốc gia mức độ 1; năm 2021 trường Mầm Non, năm 2024 trường THCS đạt chuẩn mức độ II. Hằng năm các cấp học được xếp thứ hạng từ 5 - 7 toàn huyện.

4.3. Công tác y tế

Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế để nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cho Nhân dân. Thực hiện tốt công tác y tế dự phòng và các chương trình y tế quốc gia, phòng chống bệnh xã hội; thực hiện tốt chính sách dân số và chăm sóc sức khoẻ sinh sản - KHHGĐ. Tuyên truyền, vận động Nhân dân tham gia BHYT, tăng tỷ lệ tham gia BHYT lên 98,5% trở lên. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về y tế, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, chú trọng nâng cao chất lượng các mô hình VSATTP,  phấn đấu đến năm 2025 đạt tiêu chí xã ATTP nâng cao, đạt chuẩn bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã theo tiêu chí mới; thực hiện tốt chương trình nước sạch, vệ sinh môi trường.

4.4. Thực hiện chính sách an sinh xã hội, nâng cao thu nhập và đời sống cho Nhân dân

           Quan tâm giải quyết việc làm, đào tạo nghề cho lao động, nhất là xuất khẩu lao động, phấn đấu đến năm 2025 giải quyết việc làm cho 1000 người, trong đó có 225 lao động xuất khẩu trở lên. Tiếp tục thực hiện tốt các chương trình giảm nghèo, có giải pháp tốt để hằng năm giảm từ 1,5% hộ nghèo theo tiêu chí mới. Đến năm 2022 không còn hộ nghèo (trừ hộ nghèo bảo trợ xã hội). Huy động sức mạnh của cộng đồng trong việc chăm lo các vấn đề xã hội, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, bảo đảm các đối tượng đặc biệt khó khăn được trợ giúp xã hội để có cuộc sống ổn định và hoà nhập với cộng đồng.

5. Công tác văn phòng, tư pháp - hộ tịch.

Tăng cường thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và tư vấn, trợ giúp pháp lý cho Nhân dân; hướng dẫn thực hiện các thủ tục tư pháp, đăng ký hộ tịch, cải chính hộ tịch, hộ khẩu, chứng thực, nuôi con nuôi, cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc, lưu trữ sổ sách, hồ sơ hộ tịch, thống kê hộ tịch, giải quyết khiếu nại, tố cáo về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

Tăng cường theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực tư pháp, thuộc phạm vị quản lý nhà nước trên địa bàn xã. Tăng cường công tác kiểm tra, thẩm định việc ban hành các loại văn bản, phát hiện và đề xuất bãi bỏ kịp thời những văn bản không hợp lý, trái pháp luật và trái thẩm quyền.

Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; hướng dẫn việc tổ chức và hoạt động công tác hòa giải ở cơ sở theo quy định của pháp luật. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định của cấp trên.

Phối hợp với MTTQ và các đoàn thể có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc và thực hiện hương ước, quy ước của thôn phù hợp với quy định của pháp luật.

Xây dựng kế hoạch, triển khai, chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết đại Đảng bộ các cấp, kế hoạch công tác hàng năm của UBND xã.

Tiếp tục tham mưu thực hiện cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ giao dịch theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông”.

Theo dõi việc thực hiện Quy chế làm việc, xây dựng chương trình công tác của UBND xã. Quản lý, rà soát, thẩm định công tác phát hành, tiếp nhận văn bản đi, đến kịp thời. Thực hiện tốt Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc tập trung chỉ đạo đổi mới quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết thủ tục hành chính chuyển từ môi trường làm việc trên giấy sang làm việc trên môi trường điện tử trong các cơ quan quản lý Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.

Thực hiện công tác điều tra thống kê theo kế hoạch, kịp thời phục vụ cho công tác điều hành, chỉ đạo của UBND xã.

Quản lý và duy trì tốt hoạt động của trang thông tin điện tử xã (dongquang.dongson.gov.vn) nhằm cập nhật đầy đủ các thông tin kinh tế - xã hội, quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh phát triển kinh tế - xã hội, tin tức hoạt động của địa phương.

6. Công tác Quốc phòng - An ninh đảm bảo giữ vững ổn định về an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển. 

6.1. Quốc phòng

 Tập trung sự lãnh đạo của cấp uỷ đối với công tác Quốc phòng - An ninh. Tiếp tục xây dựng nền quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh Nhân dân ngày càng vững mạnh; xây dựng quốc phòng - an ninh gắn với phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao vai trò quản lý nhà nước trên lĩnh vực Quốc phòng - An ninh. Thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết, Chỉ thị, chương trình quốc gia về xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh toàn diện, cơ sở an toàn làm chủ sẵn sàng chiến đấu; xây dựng lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ đủ về số lượng, nâng cao chất lượng; hằng năm hoàn thành chỉ tiêu giao quân.

6.2. An ninh

Tăng cường các biện pháp đảm bảo an ninh chính trị, an ninh văn hoá, trật tự an toàn xã hội, trật tự an toàn giao thông, phòng chống ma tuý, phòng chống và đẩy lùi các tệ nạn xã hội...; đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc, thực hiện có hiệu quả chủ trương xây dựng khu dân cư an toàn về an ninh trật tự, tổ tự quản trong cộng đồng dân cư. Tổ chức tốt hoạt động giáo dục tuyên truyền pháp luật, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và công dân trong việc chấp hành pháp luật..., bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, thực hiện tốt việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, hạn chế đơn thư khiếu kiện vượt cấp và đông người….không để xảy ra đột xuất, bất ngờ, vụ việc nổi cộm trên địa bàn, nhằm xây dựng môi trường lành mạnh, ổn định và phát triển.

V. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

Trên cơ sở tiếp tục nghiên cứu, quán triệt Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã và Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025, với những nội dung công việc trong kế hoạch hành động của UBND xã. UBND xã cụ thể hóa các Nghị quyết của cấp ủy, HĐND vào thực tiễn, bảo đảm phát triển toàn diện, vững chắc kinh tế - xã hội, Quốc phòng - An ninh. Nâng cao tính chủ động sáng tạo của cán bộ công chức, cán bộ không chuyên trách trong thực thi nhiệm vụ, tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính theo mô hình một cửa, một cửa liên thông, nghiên cứu cách thí điểm khoán kinh phí hoạt động nghiệp vụ chuyên môn cho công chức nhằm nâng cao tính chủ động trong thực thi nhiệm vụ được giao, nâng cao năng lực quản lý điều hành của UBND.

Cán bộ, công chức chuyên môn và các thôn căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch đề án để thực hiện các nội dung của kế hoạch hành động này. Kế hoạch thực hiện phải xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm, khâu đột phá, thời gian thực hiện và trách nhiệm của từng người trong thực hiện nhiệm vụ, trong từng lĩnh vực và công việc cụ thể; chủ động phối hợp với MTTQ các đoàn thể có liên quan để tổ chức thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện đúng tiến độ và thời gian quy định.

Trên cơ sở kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ xã lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025, Ủy ban Nhân dân giao cho cán bộ, công chức chuyên môn với chức năng nhiệm vụ được giao, tích cực tham mưu cho UBND để  thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội đảm bảo Quốc phòng - An ninh, phấn đấu hoàn thành xây dựng thôn, xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2020 - 2023 và hoàn thành mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025./.

 

Nơi nhận:                                             

- Huyện ủy, UBND huyện (để b/c);                                       

- Đảng ủy, HĐND (để b/c); 

- MTTQ, các ban, ngành, đoàn thể (p/h);

- Cán bộ, công chức (thực hiện);

- 06 thôn (thực hiện);

- Lưu: VP UBND.                                                                                                                                                       

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Hồ Xuân Trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT

Đại hội đại biểu Đảng bộ xã lần thứ XIX,

nhiệm kỳ 2020 - 2025

(Kèm theo Kế hoạch số       /KH-UBND,  ngày        /6/2020 của UBND xã Đông Quang)

 

TT

Chỉ tiêu chủ yếu

ĐVT

Chỉ tiêu thực hiện 2020 - 2025

2020

2021

2022

2023

2024

2025

I.

VỀ KINH TẾ:

 10 CHỈ TIÊU

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu nhập bình quân đầu người năm 2025

Triệu

53

55

58

62

66

70

2

Tổng sản lượng luơng thực có hạt bình quân hàng năm

Tấn

4.210

4.404

4.304

4.204

4.200

4.000

3

Diện tích, năng suất, sản lượng lúa năm 2025

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

ha

327

312

307

302

297

292

-

Năng suất

tạ/ha

120

124

124

124

124

124

4

Diện tích đất nông nghiệp được tích tụ tập trung để sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao

ha

10

10

 

 

 

 

5

Giá trị sản phẩm trên 01 ha đất trồng trọt và thủy sản đến năm 2025

Triệu đồng

126

132

135

139

144

150

6

Tổng đàn gia súc, gia cầm đến năm 2025

Con

12.000

18.350

20.345

25.000

28.320

30.000

7

Tỷ lệ thu ngân sách hàng năm

%

12% hàng năm dự toán huyện giao trở lên

8

Tổng số doanh nghiệp mới được thành lập thời kỳ 2021 – 2025

Xây dựng HTX mới

DN

 

3

1

4

4

4

4

9

 

Tiêu chí NTM kiểu mẫu

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ thôn đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đến năm 2025

 

%

 

 

 

50

 

80

 

100

 

 

 

100

-

Xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu

 

 

 

 

1

 

 

10

Tỷ lệ đường giao thông cứng hoá đạt chuẩn

%

96

96

100

100

100

100

II.

VỀ VĂN HÓA XÃ HỘI: 11 CHỈ TIÊU

 

 

 

 

 

 

 

11

Tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm

%

 

0,7

0,6

0,58

0,56

0,56

12

Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hàng năm (không tính hộ BTXH)

%

Giảm bình quân hàng năm từ  1,63% (theo tiêu chí mới), đến năm 2022 không còn hộ nghèo

13

Tỷ lệ hộ cận nghèo năm 2025

%

 

Dưới 6%

14

Tỷ lệ dân số tham gia BHYT trên tổng dân số năm 2025

%

97,75

98

98,2

98,3

98,4

98,5

15

Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn đến năm 2025

%

93,3

93,3

94

95

96

97

16

 

Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi được tiêm phòng hàng năm

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng

%

97

97

98

98

98

98

%

9,2

9

8

7,8

6,8

5,8

17

Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn gia đình văn hoá đến năm 2025

%

85

85

86

90

90,5

90,5

18

Tiêu chí kiểu mẫu

 

 

 

 

 

 

 

-

Xã đạt chuẩn xã kiểu mẫu theo lời dậy của chủ tịch HCM.

%

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ thôn đạt tiêu chí kiểu mẫu đến năm 2025

%

 

50

70

100

 

100

-

Tỷ lệ công dân đạt tiêu chí kiểu mẫu đến năm 2025

%

75

85

87

100

100

100

-

Tỷ lệ gia đình đạt tiêu chí kiểu mẫu và thôn kiểu mẫu đến năm 2025

%

75

80

85

90

90

90

19

 

-Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia năm 2025

%

100

100

100

100

100

100

-Số trường đạt chuẩn mức độ 2 năm 2025

Trường

 

 

 

1

1

2/3

20

Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2025

%

76

79

81

82

82

84

-

Trong đó, có bằng cấp chứng chỉ

%

28

28

30

30

30

30

21

Số người được giải quyết việc làm mới trong 05 năm.

Người

130

200

200

200

200

200

-

Số người đi xuất khẩu trong 5 năm.

Người

40

50

50

50

50

50

III

VỀ MÔI TRƯỜNG: 5 CHỈ TIÊU

 

 

 

 

 

 

 

22

Tỷ lệ dân số nông thôn dùng nước sạch năm 2025

%

98

98

99

100

100

100

23

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý năm 2025

%

97

97

97

100

100

100

24

Tỷ lệ các tuyến đường thôn, ngõ xóm có điện chiếu sáng theo tiêu chuẩn đến năm 2025

%

80

80

85

100

100

100

25

Tỷ lệ các tuyến đường trục thôn, xã được trồng cây xanh đến năm 2025.

%

70

73

75

77

78

80

26

Số vườn mẫu có diện tích từ 300 m2 trở lên

Vườn

2

5

7

7

7

7

-

Tỷ lệ hộ chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường tiêu chuẩn trở lên

%

75

80

90

100

100

100

IV

VỀ AN NINH TRẬT TỰ

 

 

 

 

 

 

 

27

Tỷ lệ khu dân cư đạt tiêu chuẩn an toàn về ANTT năm 2025

%

100

100

100

100

100

100

                         

 

Công khai kết quả giải quyết TTHC

Truy cập
Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
513148

ĐIỆN THOẠI HỮU ÍCH

Số điện thoại tiếp nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính
02373.742.289